So sánh các loại nhựa MI khác nhau và ứng dụng tương đương

Công ty TNHH Nhựa Goda - Plastics with Care - Nhà phân phối PVC - PP - BOPP giá tốt nhất

Email: kinhdoanh@godaplastics.com

Hotline

Hotline:

0983 909 870
So sánh các loại nhựa MI khác nhau và ứng dụng tương đương
Ngày đăng: 24/12/2021 01:35 PM

Hạt nhựa nguyên sinh là sản phẩm nhựa được sinh ra từ quá trình chưng cất phân đoạn dầu mỏ. Chúng là những vật liệu có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp suất và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Qua đây, xác định được chỉ số khi mà nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy/nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn mà khi đạt tới ngưỡng thì chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng.

Chỉ số MI và ứng dụng tương đương

Chỉ số MI và ứng dụng tương đương

Tên gọi của chỉ số khi nóng chảy đó là chỉ số MI, trước hết, chúng ta phải biết rõ về MI là gì?

MI được hiểu là chỉ số chảy mềm của nhựa nguyên sinh, dưới tác động của một tải được xác định bằng phương pháp sử dụng. PE đặt trong một xilanh kim loại thẳng đứng, đùn qua một cái khuôn nhờ một pittông trong điều kiện nhiệt độ khống chế, xác định chỉ số MI của hạt nhựa.

Chỉ số MI thường do nhà sản xuất quy định trên sản phẩm. Đây là một chỉ số giúp xác định khả năng nóng chảy của các loại nhựa trong suốt quá trình gia công,

Chỉ số nóng chảy càng lớn thể hiện tính lưu động của nhựa càng cao và càng dễ gia công, tuy nhiên, với một số loại nhựa, khi chỉ số MI tăng sẽ có một vài đặc tính hoá học như độ bền, va đập sẽ giảm. Chỉ số MI càng lớn, có chỉ số MI >10 thường là nguyên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất chế tạo các loại màng, cán ghép, ép khuôn, vải không dệt…

Khi chỉ số nhựa càng thấp, độ nhớt sẽ càng cao, không dễ thành hình nên nếu kết quả của chỉ số MI <5 thường dùng để kéo sợi – yarn

Hạt nhựa PP

Nhựa PP là một trong những loại nhựa phổ biến nhất trong đời sống hiện nay, tỷ trọng tương đối nhẹ, khá cứng, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi, dẻo và độ bền cao. Đặc biệt, loại nhựa PP có khả năng cách nhiệt cực kỳ tốt, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng nên đang được sử dụng làm móc quần áo, cốc nhựa, lược chải đầu hay các linh kiện máy lọc nước.

PP thường không màu, không mùi, không vị, không độc và cháy sáng với ngọn lửa màu xanh, mùi cháy thường giống mùi của cao su. Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PP: 170-200°C

PP NSY114g

PP NSY114G – Sản phẩm chuyên dụng kéo sợi dệt bao PP. Ảnh GDP

Hạt nhựa ABS

Nhựa ABS có tên đầy đủ là Acrylonitrin Butadien Styren, có màu trắng tự nhiên hoặc trắng đục. Nhựa thường cứng rắn nhưng không giòn, có khả năng cách điện tốt và không thấm nước. Đặc trưng của ABS là chống va đập và độ bền cơ học cao được áp dụng để sản xuất mũ bảo hiểm, thùng chứa cùng một số loại linh kiện xe máy, phụ tùng ô tô. Nhựa ABS còn được ứng dụng rộng rãi trong một số sản phẩm điện tử và hợp bảo vệ máy móc, ổ cắm, phích cắm điện, đồ gia dụng, đồ chơi trẻ em ….

Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh ABS: 190-220°C

Hạt nhựa PE

Nhựa PE viết tắt của cụm từ Polyetylen đây là một loại nhựa dẻo, có cấu trúc tinh thể biến thiên. Với tính chất chống dẫn điện, chống nhiệt và chống thấm nước nên được ứng dụng trong việc sản xuất các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh... Đặc biệt, nhựa PE có các biến thể như: hạt nhựa nguyên sinh LLDPE, HDPE, LDPE... mang đến nhiều lựa chọn trong ngành sản xuất hiện nay.

Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PE: 170-200°C.

Hạt nhựa PS

PS là một trong những loại hạt nhựa nguyên sinh có giá trị thẩm mỹ cao và có màu trong suốt. Hạt nhựa PS có đặc điểm giòn và độ cứng cao, cách điện, cách nhiệt tốt nên đây là loại hạt nhựa phù hợp nhất đối với những sản phẩm đòi hỏi giá trị thẩm mỹ cao như hộp đựng mỹ phẩm, mặt kính đèn chiếu xe, đĩa DVD, mặt kính bảo vệ đồng hồ…

Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PS: 180-210°C.

Hạt nhựa PVC

Hạt nhựa PVC thường ở 2 dạng là dạng cứng và dạng mềm. Tỷ lệ trộn dầu là một trong những yếu tố quyết định đến độ cứng của nhựa PVC. Tỷ lệ trộn dầu càng cao thì hạt nhựa càng mềm. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp các sản phẩm loại hạt nhựa này trong y tế, vỏ dây điện hoặc trong một số loại ống nước dân dụng, …

Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PVC: 150-180°C (PVC mềm) và 160-190°C (PVC cứng)

Hạt nhựa PET

Thuộc loại nhựa Polyester, trong suốt và được dùng trong tổng hợp xơ sợi, vật đựng đồ uống, thức ăn và các loại chất lỏng, có thể ép phun để tạo hình và trong kỹ nghệ thường kết hợp với xơ thủy tinh.

Có khả năng chịu lực và chịu nhiệt cao, chống thấm khí tốt hơn nhiều loại nhựa khác. Bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài mòn cao, có độ cứng vững cao.

Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PET: 250°C

Hạt nhựa PA

PA còn gọi là nilon, so với các loại nhựa khác có ưu điểm như tính chịu mài mòn, bền, nhẹ, chịu hoá chất, chịu nhiệt độ thấp, dễ gia công, độ trơn bóng cao, không độc, dễ pha màu. Là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất lưới lọc nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu, vật dụng đựng đồ tiêu hao nồi bán dẫn, máy hút bụi điện.

Hạt nhựa PC

PC có màu trong suốt rất đẹp, bền gấp 250 lần thủy tinh và 40 lần Acryl. Có tính chống thấm khí, hơi cao hơn các loại PE, PVC nhưng thấp hơn PP, PET.

Nhựa PC (Polycarbonate) là một loại nhựa kỹ thuật có dạng trong suốt với tính ổn định và dẻo dai nên hạt nhựa PC được làm nguyên liệu chủ yếu để sản xuất chai nhựa.

Làm sao để xác định được chỉ số MI?

Để xác định chỉ số MI thì máy đo chỉ số MI là thiết bị không thể thiếu cho doanh nghiệp có nhu cầu cao về kiểm soát chất lượng hạt nhựa đầu vào, các công ty tạo hạt cải tính, hạt nhựa màu, hạt nhựa taical, các doanh nghiệp sản xuất ống nhựa, tấm nhựa, ly nhựa, chai nhựa, màng nhựa.

Máy đo chỉ số MI

Máy đo chỉ số chảy mềm hạt nhựa nguyên sinh

Máy đo tốc độ nhựa có thể gia nhiệt từ 0-3000C, Máy có thể test tốc độ chảy của nhựa có chỉ số MI từ 0.15g-50g/10 phút. Phương pháp thử nghiệm bằng cách gia nhiệt nhựa đến phạm vi nóng chảy theo quy định và trọng lượng nhất định, mỗi loại nhựa sẽ có nhiệt độ nóng chảy và áp suất chịu khác nhau, ví dụ như nhựa PP sẽ là 2300C, Trọng lượng là 2.160kg.

Máy đo chỉ số MI là một loại thiết bị đo lường cho chất lượng nhựa, chủ yếu dùng để kiểm tra tốc độ tan chảy nhựa nhiệt dẻo, đây là đơn vị đo lường để đánh giá sự nhựa hóa và khả năng thành hình của nhựa, chỉ số càng cao, nhựa có tinh động tốt dễ dàng thành hình; Chỉ số nhựa càng thấp, độ nhớt sẽ càng cao, không dễ thành hình. Nhưng nếu như chỉ số MI quá cao, tuy tiện lợi cho việc thành hình, nhưng có khả năng ảnh hưởng đến tính ổn định và chất lượng cho sản phẩm thành phẩm đầu cuối.

Qua bài viết trên, Goda Plastics chúng tôi mong rằng đã có thể cung cấp thêm thông tin hữu ích về các chất liệu nhựa trước khi bạn lựa chọn phụ liệu phù hợp.

Bạn đang muốn tìm một nhà cung cấp hạt nhựa nguyên sinh PP, hạt nhựa PVC, PVC compound, màng BOPP mờ, màng BOPP bóng phục vụ nhu cầu sản xuất của công ty với giá cả hợp lý và có thể cộng tác trở thành đối tác lâu dài, chi phí tiết kiệm và chất lượng ổn định. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn kỹ thuật và báo gía các vật liệu nhựa theo thông tin dưới đây.

CÔNG TY TNHH NHỰA GODA (Hotline: 0983.909.870) Chuyên cung cấp Sỉ – Lẻ:

  • Hạt nhựa PP block, PP random, PP yarn, PP compound, trong nước và nhập khẩu của các tên tuổi lớn: Bình Sơn –BSR, Hanwha, Sabic, Marubeni, Lotte chemical, LG chemical…
  • Màng nhựa BOPP, màng BOPP mờ, màng BOPP bóng, màng BOPP hàn nhiệt
  • Hạt nhựa PVC, PVC compound
Zalo